Thứ Tư, 8 tháng 6, 2011

HD audio và audio HD


HD audio và audio HD


lossless là dạng nhạc rip lại nhưng bị mất mát ít nhất so với âm thanh của CD gốc,vì vậy lossless không là âm thanh gốc.nhạc nén mp3 là quá trình loại bỏ những âm thanh ở tần số cao hoặc thấp quá mức tai người có thể nghe tốt và nhạy cảm(tai người nghe tốt trong dải tần số 16-20.000 Khz,tuy nhiên không có nghĩa những âm thanh ngoài dải tần này không tác động đến tai người,những âm thanh tần số quá cao hoặc quá thấp đều gây ra tác hại làm chúng ta choáng váng,đau đầu.vì vậy những loa siêu trầm phát ra tiếng trầm nhưng có cường độ âm lớn lâu dài có thể làm hỏng tai).mp3 bitrate cao(320kbs hoặc 480kbs) đã đáp ứng khá tốt việc tái tạo âm thanh nhưng vẫn chưa đầy đủ ở các dải tần số,vì vậy người ta đưa vào lossless để tái tạo tốt hơn âm thanh,đặc biệt ở dải tần cao.các bạn có thể tham khảo một số thuật ngữ về đáp ứng dải tần của dân audiophile mình sưu tầm được:

Airy: Rộng lớn. Các nhạc cụ nghe như chúng được bao quanh bởi một bầu không gian rộng lớn. Tái tạo tốt các tần số cao. Đáp ứng tần số cao mở rộng đến 15 - 20 kHz.

Bassy: Thiên bass. Các tần số thấp dưới 200 Hz bị nhấn mạnh.

Blanketed: Bí. Âm cao yếu, nghe như có một cái chăn trùm qua loa, không cho tiếng thoát ra.

Bloated: Vang. Tiếng bass trung thừa, khoảng 250 Hz. Tần số thấp không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng, nghe như bạn đang hát trong chum.

Blurred: Nhòe. Đáp ứng nhanh rất kém, ảnh stereo bị mờ, không tập trung, âm thanh không nghe ra chi tiết.

Boomy: Dư bass khoảng 125 Hz. Không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng.

Boxy: Bí. Có hiện tượng cộng hưởng như thể âm nhạc bị tù túng trong một cái hộp.

Breathy: Hơi thở có thể nghe rõ khi nghe với sáo và saxophon. Đáp ứng tốt ở tần số cao và trung cao.

Bright: Sáng. Nhấn mạnh vào tần số cao.

Chesty: Nghe như người hát có lồng ngực quá lớn. Có hiện tượng vọt lên ở đáp ứng tần số thấp, từ 125 - 250 Hz.

Clear: Tiếng trong, rõ nét.

Colored: Màu sắc. Không giống thực, thiếu tự nhiên. Đáp ứng tần số không phẳng, có nhiều đỉnh và hố.

Crisp: Đáp ứng tần số cao được mở rộng.

Dark: Tối. Đối lập với Clear. Tần số cao yếu.

Depth: Cảm giác về khoảng cách (gần đến xa) của các nhạc cụ khác nhau.

Detailed: Chi tiết. Dễ nghe các chi tiết nhỏ trong bài nhạc. Đáp ứng tần số cao đầy đủ, đáp ứng nhanh rất gãy gọn, sắc sảo.

Dull: Giống Dark.

Edgy: Quá nhiều tần số cao. Bị méo.

Fat: Xem Full và Warm. Hơi trễ và méo.

Full: Đáp ứng tần số thấp tốt. Giọng nam tròn đầy quanh 125 Hz. Đối nghĩa với Thin.

Gentle: Đối nghĩa với Edgy. Các tần số cao và trung cao có thể bị yếu.

Grainy: Vụn. Âm nhạc nghe như bị chia tách thành nhiều phần nhỏ chứ không "chảy" êm như một dòng liên tục.

Hard: Quá nhiều mid cao, thường khoảng 3 kHz.

Harsh: Quá nhiều mid cao. Đỉnh trong đáp ứng tần số từ 2-6 kHz.

Muddy: Đục. Âm thanh không trong sáng, bị méo.

Muffled: Âm thanh cũng nghe như bị trùm chăn. Tần số cao và mid cao bị yếu.

Rich: Xem Full. Có hiện tượng méo.

Smooth: Dễ nghe.

Sweet: Ngọt ngào, không bị gắt, chói. Đáp ứng tần số không có đỉnh. Méo ít.

Thin: Mỏng.

Tight: Chi tiết, chắc chắn, đáp ứng tần số thấp tốt.

Transparent: Trong.Dễ nghe, chi tiết, rõ nét, rất ít méo và nhiễu.

Warm: Bass tốt, không bị mỏng.

Weighty: Đáp ứng tần số thấp tốt dưới 50 Hz.