Thứ Tư, 8 tháng 2, 2012

VIRTUALIZER PRO DSP2024P

VIRTUALIZER PRO DSP2024P
High-Performance 24-Bit Multi-Engine Effects Processor
71 thuật toán mới, âm thanh stereo hiệu ứng đáng kinh ngạc.
  DSP 2024P

DSP 2024P DSP 2024P DSP 2024P 
Wave-adaptive Virtual Room reverb thuật toán cho các hiệu ứng reverb và delay
Thuật awesome modulation, dynamic, psychoacoustic và EQ.
Mô phỏng Authentic amp, distortion và các hiệu ứng đặc biệt.
11 cấu hình hiệu ứng kết hợp với serial/parallel.
Lên đến 7 điều chỉnh các thông số cộng với 2 band-EQ cho mỗi hiệu ứng.
24-bit A/D và D/A với 64/128-times oversampling.
True stereo để tách kênh thực tế trong âm thanh nổi.
100 thiết lập được cài đặt trước cộng với 100 bộ nhớ người dung.
Extensive MIDI implementation.
LED chính xác thiết lập mức độ hoàn hảo và hiệu suất tối ưu.
Servo-blance XLR và ¼ " TRS đầu vào và đầu ra.
Thành phần chất lượng cao và đặc biệt chắc chắn đảm bảo tuổi thọ cao.

Các tính năng:

ANALOG INPUTSConnectors XLR and 1/4" TRS
Type RF filtered, servo-balanced input stage
Impedance 80 k
balanced
Nominal Operating Level -10 dBV or +4 dBu (selectable)
Max. Input Level +15 dBu at +4 dBu nominal level, +1 dBV at -10 dBV nominal level
ANALOG OUTPUTS
Connectors XLR and 1/4" TRS
Type Electronically servo-balanced output stage
Impedance 80
balanced
Max. Output Level +15 dBu at +4 dBu nominal level, +1 dBV at -10 dBV nominal level
SYSTEM SPECIFICATIONS
Bandwidth 20 Hz to 20 kHz, +/- 3 dB
SNR 91 dB, unweighted, 20 Hz to 20 kHz
THD 0.018 % typ. @ +4 dBu, 1 kHz, 0 dBu input, gain 1
Crosstalk < -76 dB
MIDI INTERFACE
Type 5-pin DIN-socket IN / OUT / THRU
DIGITAL PROCESSING
Converters 24-bit Sigma-Del ta, 64/128-times oversampling
Sampling Rate 46.875 kHz
DISPLAYType 4-digit 14 segment alpha-numeric LED-Display
POWER SUPPLY
Voltage USA/Canada
120 V~, 60 Hz
Europe/U.K./Australia
230 V~, 50 Hz
Japan
100 V~, 50 - 60 Hz
General export model
120/230 V~, 50 - 60 Hz
Fuse 100 - 120 V~: T  200 mA  H  250 V
200 - 240 V~: T  100 mA  L  250 V
Power Consumption 15 Watts max.
Mains Connection Standard IEC receptacle
PHYSICAL
Dimensions (H x W x D) 1 3/4" x 19" x 8" (44 mm x 482,6 mm x 204,4 mm)
Net Weight approx. 4 1/2 lbs (2 kg)
Shipping Weight approx. 6 2/3 lbs (3 kg)

 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DSP 2024P:


I. Các phím chức năng
DSP 2024P help
(1) Màn hình hiển thị độ nhạy dB của tín hiệu vào
(2) Màn hình này hiển thị Effect đã sử dụng trước đó. Khi sửa chương trình Effect, màn hình

này cũng hiển thị tên và giá trị của tham số.

(3) Màn hình hiển thị những giá trị sau:

- Thiết lập giá trị của 1 tham số Effect tính bằng %
- Tăng hoặc giảm biên độ hoặc xác định điểm ngưỡng của độ nén tính
bằng dB.
- Xác định tần số Hz
- Xác định thời gian của tham số tính bằng "Sec"

(4) Hiển thị 8 nhóm effect đặc trưng của DSP2024P.
DSP 2024P
(5) Đèn LED hiển thị các chức năng của 4 nút EDIT CONTROL xác định các tham số được

sắp xếp từ trái qua phải
- Nếu đèn LED hiển thị trên cùng, lúc đó vặn nút Edit Control (6) thì bạn sẽ chỉnh EDIT A,
vặn nút EDIT CONTROL (7) thì bạn sẽ chỉnh EDIT B, vặn nút Edit Control (8) thì bạn sẽ
chỉnh EDIT C.
- Nếu đèn LED hiển thị nằm ở mức giữa, thì bạn có thể chỉnh 4 EDIT CONTROL từ trái qua
phải : EDIT E, EDIT F, EQ LO, EQ HI.
- Nếu đèn LED hiển thị nằm ở mức thấp cuối cùng, thì bạn có thể chỉnh 4 EDIT CONTROL
từ trái qua phải : MIDI, INPUT, OUTPUT, CONFIG

(6) (7) (8) (9) : các EDIT CONTROL
(10) MIX/BYPASS: điều chỉnh tăng giảm những mức độ của effect từ giá trị 0 - 100%. Với

giá trị 0%, tín hiệu đầu vào được chuyển trực tiếp qua đầu ra mà không thêm bất kỳ effect, với
giá trị 100% chỉ tín hiệu effect được gởi đến đầu ra.
  • Lưu ý:
- Nếu cắm DSP 2024P qua ngõ AUX BUS của mixer, bạn nên để ở giá trị 100%.
- Nếu sử dụng DSP 2024P với ampli guitar (ampli có nút effect) bạn nên để giá trị từ
20-50% (tùy vào kiểu ampli)
Muốn BYPASS những effect của DSP 2024P, nhấn nút MIX/BYPASS cho phép bạn so sánh
những tín hiệu gốc và những tín hiệu đã được effect
Đối với những effect "Parametric" và " Graphic EQ" khi xoay nút MIX/BYPASS cho phép
bạn sửa gain trên những effect này.
Khi đèn LED của MIDI IN báo sáng, dữ liệu MIDI đang được truyền qua cổng MIDI IN.
Nút MIX/BYPASS và 4 nút EDIT CONTROL rất linh hoạy. Nó tùy thuộc vào bạn xoay
những nút này nhanh như thế nào, xoay càng nhanh thì giá trị thông số thay đổi càng lớn.

(11) PRESET: để lựa 1-200 chương trình có sẵn. Nhấn nút PRESET rồi xoay JOG Wheel

(nút tròn lớn nhất) để lựa chương trình.

(12) EFFECT: lựa 1 trong 71 thuật toán effect cơ bản bằng cách nhấn EFFECT rồi xoay JOG

Wheel.

(13) EDIT: lựa chức năng của các EDIT CONTROL từ (6) - (9), nồi nhấn EDIT.
(14) STORE: lưu những thay đổi của người sử dụng.
(15) COMPARE: để so sánh những cài đặt nguyên thủy và chương trình đang thay bằng

cách:
- Khi bạn đã thay đổi chương trình và đã nhấn nút STORE để lưu trữ thì bạn chỉ cần nhấn nút
COMPARE để phục hồi lại chương trình cũ.
- Nếu nhấn thêm 1 lần nữa vào nút COMPARE trong khi nó đang chớp thì bạn sẽ trở lại giai
đoạn sửa và lưu dữ liệu.

(16) SET UP: dùng để điều chỉnh những thông số của EDIT CONTROL.
(17) JOG WHEEL (nút tròn lớn nhất): để thay đổi giá trị thông số bằng cách xoay JOG

Wheel. Nút JOG Wheel cũng có thể dùng để chọn những PRESET trực tiếp, muốn làm thế thì
khi xoay, nếu 1 chấm sáng xuất hiện trên màn hình thì bạn tranh thủ xoay nút JOG Wheel để
chọn chương trình, khi chấm trên màn hình biến mất thì chương trình đã được load.

II. Các thao tác sử dụng:
Chọn chương trình

DSP2024P có sẵn 100 chương trình effect và 100 chương trình do người sử dụng cài đặt.
Chương trình effect trong máy hiển thị trước : I.000-I.100, và chương trình của người sử dụng
theo sau : U.000-U.100.
Sau khi bật công tắc, chương trình đã sử dụng trước đó sẽ tự động hiễn thị, để chọn chương
trình khác nhấn phím PRESET, rồi xoay bánh xe JOG WHEEL để chọn chương trình muốn
sử dụng.

Sửa chương trình
Chương trình có thể sửa 1 cách dễ dàng và nhanh chóng trên DSP2024P. Danh sách tổng quát
các effect ở phía bên phải của màn hình. Để chọn chúng, nhấn phím EFFECT và xoay JOG
WHEEL.
- Vặn nút EDIT CONTROL và MIX/BYPASS CONTROL để xác định âm thanh của 1
chương trình effect.
- Chọn chức năng EDIT CONTROL bằng cách sử dụng phím EDIT.
- Nhấn phím EDIT nhiều lần để chọn sửa từ bank EDIT A hay EDIT E. Màn hình sẽ hiển
thị với bank nào đang được sửa. Khi đã xác định EQ LO và EQ HI bạn có thể kết thúc
việc sửa effect.
Lưu ý, khi bắt đầu sửa, đèn hiển thị của phím PRESET và EFFECT sẽ tắt. Đồng thời, đèn
LED của phím STORE sẽ nhấp nháy thông báo chương trình có những thay đổi, sửa chữa.

Lưu chương trình.

Chỉ có thể lưu effect đã sửa trên USER PRESET. Khi đèn STORE nhấp nháy, thông báo
chương trình đã có thay đổi. Nếu bạn chưa muốn thay đổi chương trình cũ và phục hồi lại
chương trình trước đó, thì chỉ nhấn phím STORE 1 lần. Khi đã chắc chắn muốn lưu effect đã
sửa chữa thì nhấn phím STORE lần 2 để lưu chương trình.
So sánh 1 effect đã sửa với effect đã cài đặt sẵn.
Khi sửa 1 effect nhưng chưa lưu lại, chức năng COMPARE cho phép load effect đã cài đặt
sẵn để so sánh với effect đang sửa chữa. Nhấn phím COMPARE trong edit mode. Khi đèn
LED của phím COMPARE nhấp nháy thì không sửa thêm, nhấn phím COMPARE 1 lần nữa
để trở lại effect đã sửa chữa. Tới đây, bạn có thể lưu effect đã sửa (xem phần lưu chương
trình) hoặc tiếp tục sửa chữa (xem phần sửa chương trình).

III. Hướng dẫn sử dụng nhanh chương trình DELAY & REVERB

1. Trước tiên quay nút LỚN NHẤT- JOG Wheel (gần công tắc điện) đến U.001
2. Kế tiếp nhấn nút EFFECT, rồi quay JOG Wheel đến chữ DELAY và REVERB (hiển thị
đèn màu xanh phía bên trái)
3. Điều chỉnh các EDIT CONTROL (4 nút bên phải màn hình)
- Quay nút EDIT A (hiện lên chữ DELAY)-> chỉnh xuống 0.175
- Quay nút EDIT B (hiện lên chữ FEED)-> chỉnh đến 55
- Quay nút EDIT C (hiện lên chữ STER)-> không chỉnh
- Quay nút EDIT D (hiện lên chữ AMIX)-> chỉnh xuống 40
- Quay nút EDIT E (hiện lên chữ DECA)-> chỉnh 1.60
- Quay nút EDIT F(hiện lên chữ DAMP)-> chỉnh 40
- Quay nút EQLo (hiện lên chữ BASS)-> chỉnh xuống -5
- Quay nút EQHi (hiện lên chữ TREB)-> chỉnh 0
3. Sau đó nhấn SETUP
4. Nút MIDI không sử dụng (không chỉnh)
VIRTUALIZER PRO DSP 2024P
BAO DUONG CO., LTD
5. Nút INPUT
- chỉnh STER (nếu sử dụng 2 dây)
- chỉnh MONO (nếu sử dụng 1 dây)
6. Nút OUTPUT chỉnh EXTN
7. Nút CONFIG chỉnh PARA
8. Cuối cùng nhấn nút EFFECT trở lại (hiện thị chữ DL/R)
- Nhấn nút STORE 2 lần để nhớ chương trình DELAY và REVERB